Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol ankan và b mol ankin thư được CO2 và H2O. Trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là x mol. Vậy mối quan hệ giữa a, b và x là:
A. b - a = x
B. a - b = x
C. b - 2a = x
D. a - b = 2x
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hh gồm ankan x, anken y, Ankin z trong đó nX=1/2nY=1/2nZ thu đc a mol co2 và b mol h2o mối liên hệ giữa a và b là ?
\(n_X=x;n_Y=2x;n_Z=3x\\ a=0,05\\ a-b=-x+3x\\ a-b=2x=0,1\)
Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối gồm: natri oleat, natri stearat và natri linoleat. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa a, b, c là
A. b - c = 4a
B. b - c = 6a
C. b = c - a
D. b - c = 5a
Chọn đáp án D.
X có độ bội liên kết k = 3 + 1 + 2 - 6
=> Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O thì mối liên hệ giữa a, b, c là:
5a = b - c
Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối gồm: natri oleat, natri stearat và natri linoleat. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa a, b, c là
A. b - c = 4a.
B. b - c = 6a.
C. b = c - a.
D. b - c = 5a.
Chọn đáp án D.
X có độ bội liên kết k= 3 + 1 + 2 =6
=> Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O thì mối liên hệ giữa a, b, c là:
5a = b - c.
Thủy phân triglixerit X trong NaOH thu được hỗn hợp natri linoleat và natri panmitat theo tỷ lệ 2 : 1 về số mol. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối quan hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 3a
B. b – c = 4a
C. b – c = 5a
D. b – c = 6a
Đáp án D.
X là triglixerit tạo bởi glixerol với 2 gốc axit linoleic (3 liên kết π) và 1 gốc axit panmitic (1 liên kết π) nên phân tử X có 7 liên kết π, do đó b – c = 6a
Thủy phân triglixerit X trong NaOH thu được hỗn hợp natri linoleat và natri panmitat theo tỷ lệ 2 : 1 về số mol. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối quan hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 3a.
B. b – c = 4a.
C. b – c = 5a.
D. b – c = 6a.
Đáp án D.
X là triglixerit tạo bởi glixerol với 2 gốc axit linoleic (3 liên kết π) và 1 gốc axit panmitic (1 liên kết π) nên phân tử X có 7 liên kết π, do đó b – c = 6a.
Hỗn hợp X gồm ankan (a mol), anken, ankin (a mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít (đktc) O2 thu được (2b+5,6) gam CO2 và b gam H2O. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 15,68 và 9,8.
B. 15,68 và 21.
C. 23,52 và 9,8.
D. 23,52 và 26,6.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm anken và ankađien thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,1 mol. Vậy 0,15 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu mol brom?
A. 0,15 mol
B. 0,20 mol
C. 0,30 mol
D. 0,25 mol
nCO2 – nH2O =0,1
⇒ nAnkadien = 0,1
( đốt Anken cho nCO2 = nH2O)
⇒ nAnken = 0,15 - 0,1 = 0,05
⇒ nBr2 = nAnken + 2nAnkadien
= 0,05 + 0,1.2 = 0,25
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%.
B. 20% và 80%.
C. 35% và 65%.
D. 50% và 50%.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol C O 2 bằng số mol H 2 O . Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%
B. 20% và 80%
C. 35% và 65%
D. 50% và 50%